10 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh. F6840c11

Trang ChínhTrang Chính   Shop  GalleryGallery  Latest imagesLatest images  Tìm kiếmTìm kiếm  Đăng kýĐăng ký  Đăng NhậpĐăng Nhập  
Chào bạn, khách viếng thăm !
Đăng Ký
:: Quên mật khẩu ::



Trang 1 trong tổng số 1 trang
Share|

10 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh.

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn 10 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh. Collap1210 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh. Collap13
Admin
Admin
Thông tin thành viên :
Click !
Nam
Tuổi : 33
Posts Posts : 2319
Points Points : 6889
Thanked Thanked : 77
Join date10/12/2010
Birthday Birthday : 27/02/1991
Đến từ Đến từ : Hải Phòng
I'm I'm : 26
Status : DarkNo1<=> ClubTeen9x
avatar-dulieu : 57,13100|50,11784|49,10840|64,12636|51,11465|48,12265|58,12156|66,11440
Nam Tuổi : 33
Posts Posts : 2319
Points Points : 6889
Thanked Thanked : 77
Join date10/12/2010
Birthday Birthday : 27/02/1991
Đến từ Đến từ : Hải Phòng
I'm I'm : 26
Status : DarkNo1<=> ClubTeen9x
avatar-dulieu : 57,13100|50,11784|49,10840|64,12636|51,11465|48,12265|58,12156|66,11440
   

Shop Avatar
Bài gửiTiêu đề: 10 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh. 10 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh. I_icon_minitimeMon Jan 24, 2011 2:19 pm

DarkNo1<=> ClubTeen9x
Tiêu đề: 10 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh.
---------------------------------------------------
Cho Ðiểm Chủ Ðề Này

  • ** 10 CẶP TỪ DỄ NHẦM LẪN TRONG TIẾNG ANH **
  • Trước hết, để
    phân biệt được các cặp từ, bạn phải biết rõ từ đó thuộc loại từ nào
    (danh từ, động từ, tính từ, giới từ…). Và bạn cũng nên nhớ rằng một từ
    thì có thể giữ nhiều chức năng trong câu.
  • 1. Bring / Take
  • Để phân biệt sự khác nhau giữa bring và take thì bạn nên dựa vào hành động được thực hiện so với vị trí của người nói.

  • Bring nghĩa là "to carry to a nearer place from a more distant one."
    (mang một vật, người từ một khoảng cách xa đến gần người nói hơn)

  • Take thì trái lại "to carry to a more distant place from a nearer one."
    (mang một vật, người từ vị trí gần người nói ra xa phía người nói.)
  • Mời các bạn phân biệt qua những ví dụ đúng và sai sau đây:
  • Incorrect: Bring this package to the post office.
  • Correct: Take this package to the post office. (Đem gói hàng này đến bưu điện nhé!)
  • Incorrect: I am still waiting for you. Don’t forget to take my book.

  • Correct: I am still waiting for you. Don’t forget to bring my
    book.(Mình vẫn đang đợi cậu đấy. Đừng quên mang sách đến cho mình nhé!)
  • 2. As / Like

  • Khi mang nghĩa là giống như, như, like và as gây không ít bối rối cho
    người học. Quy tắc dễ nhớ nhất là chúng ta hay dùng like như là một giới
    từ chứ không phải là liên từ. Khi like được dùng như giới từ, thì không
    có động từ đi sau like. Nếu có động từ thì chúng ta phải dùng as if.
    Liên từ as nên dùng để giới thiệu một mệnh đề. Hãy xem những ví dụ đúng
    và sai sau:
  • Incorrect: It sounds like he is speaking Spanish.
  • Correct: It sounds as if he is speaking Spanish. (Nghe có vẻ như anh ta đang nói tiếng Tây Ban Nha.)
  • Incorrect: John looks as his father.
  • Correct: John looks like his father. (Anh ta giống bố anh ta lắm)
  • Incorrect: You play the game like you practice.
  • Correct: You play the game as you practice. (Cậu chơi trận này hệt như cậu thực hành nó vậy)
  • 3. Among / Between
  • Chúng ta dùng between để nói ai đó hoặc vật gì ở giữa 2 người, vật, và among trong trường ở giữa hơn 2 người, vật.
  • Incorrect: The money will be divided between Sam, Bill, and Ted.
  • Correct: The money will be divided among Sam, Bill, and Ted. (Tiền sẽ được chia cho Sam, Bill và Ted.)
  • 4. Farther / Further

  • Chúng ta dùng farther khi nói đến khoảng cách có thể đo đạc được về mặt
    địa lý, trong khi đó furtherdùng trong những tình huống không thể đo
    đạc được.
  • Ví dụ:
  • It is farther when I go this road. (Mình đi đường này thì sẽ xa hơn.)
  • I don’t want to discuss it anyfurther. (Mình không muốn bàn về nó sâu hơn.)
  • You read further in the book for more details. (Để biết thêm chi tiết thì các em đọc thêm trong sách.)
  • 5. Lay / lie?
  • Lay có nhiều nghĩa nhưng nghĩa phổ biến là tương đương với cụm từ: put something down (đặt, để cái gì xuống).
  • Ví dụ:
  • Layyour book on the table. Wash the dishes. Come on! (Hãy đặt sách lên trên bàn. Đi rửa bát. Mau lên nào!)
  • Nghĩa khác của Lay là "produce eggs": đẻ trứng
  • Ví dụ:

  • Thousands of turtles drag themselves onto the beach and lay their eggs
    in the sand. (Hàng ngàn con rùa kéo nhau lên bãi biển và đẻ trứng trên
    cát.)
  • Lie: nghĩa là "nằm"
  • Ví dụ:
  • lie in bed (nằm trên giường)
  • lay down on the couch. (Nằm trên ghế dài)
  • lie on a beach (Nằm trên bãi biển)
  • Lie còn có nghĩa là speak falsely: nói dối
  • Ví dụ:
  • I suspect he lies about his age. (Tôi nghi ngờ là anh ta nói dối về tuổi của anh ta.)
  • Lí do mà người học tiếng Anh hay nhầm lẫn giữa lay và lie là bởi dạng quá khứ và quá khứ phân từ của chúng khá giống nhau.
  • 6. fun/ funny
  • Cả 2 tính từ trên đều là tính từ mang tính tích cực
  • fun: ám chỉ đến điều gì đó thú vị, làm cho người khác thích thú
  • Ví dụ:
  • Going to the park with friends is fun. (Đi chơi công viên với bạn bè thật thích thú.)
  • funny: tính từ này dùng để nói điều mà làm chúng ta cười
  • Ví dụ:

  • The comedy I saw last night was really funny. I laughed and laughed.
    (Vở hài kịch mình xem tối qua thật sự là hài hước. Mình cười và cứ cười
    thôi.)
  • 7. lose / loose
  • 2 từ này thường gây nhầm lẫn trong ngôn ngữ viết. Tuy nhiên, chúng mang ý nghĩa hòan tòan khác nhau.
  • lose: là động từ thì hiện tại, dạng quá khứ và quá khứ phân từ đều là lost. Lose có hai nghĩa:
  • Lose: mất cái gì đó
  • Ví dụ:
  • Try not to lose this key, it"s the only one we have. (Cố gắng đừng để mất cái chìa khóa này, đó là cái duy nhất chúng ta có.)
  • Lose: thua, bị đánh bại (thường trong thể thao, trận đấu.)
  • Ví dụ:

  • I always lose when I play tennis against my sister. She"s too good.
    (Tôi luôn bị đánh bại khi chơi tennis với chị gái tôi. Chị ấy quá cừ.)
  • Loose: là tính từ mang nghĩa "lỏng, rộng, không vừa", trái nghĩa với "tight" (chặt)
  • Ví dụ:
  • His shirt is too loose because he is so thin. (Áo sơ mi này rộng quá bởi vì anh ta quá gầy.)
  • 8. advise / advice
  • Cả hai từ trên nghĩa giống nhau, chỉ khác về mặt từ vựng. Advicelà danh từ: lời khuyên. Advise là động từ: khuyên bảo.
  • Ví dụ:
  • She never listens to my advice. (Cô ta không bao giờ nghe lời khuyên của tôi cả.)

  • I adviseyou to spend more time planning projects in the future. (Mình
    khuyên cậu nên dành nhiều thời gian để phác thảo dự án cho tương lai.)
  • 9. embarrassed/ ashamed

  • Sự khác biệt giữa hai tính từ trên là ở chỗ tính từ ashamed có tính
    chất mạnh hơn, thường dùng trong những tình huống nghiêm trọng.
  • Embarrassed: cảm thấy ngượng, bối rối vì hành động mình đã làm hoặc người khác làm.
  • Ví dụ:

  • I felt embarrassed when I fell over in the street. Lots of people saw
    me fall. My face turned red. (Mình cảm thấy ngượng khi ngã xuống đường.
    Rất nhiều người nhìn mình. Mặt mình cứ đỏ lên.)
  • Ashamed: cảm thấy hổ thẹn hoặc là rất xẩu hổ về hành động của mình.
  • Ví dụ:

  • I am ashamed to tell you that I was arrested by the police for
    drink-driving. (Mình thật xấu hổ khi nói với bạn rằng mình bị cảnh sát
    đuổi vì tội lái xe trong lúc say rượu.)
  • 10. lend/ borrow
  • Động từ lendvà borrow mặc dù dùng trong tình huống giống nhau, nhưng chúng lại mang nghĩa ngược nhau.
  • Lend: đưa cho ai đó mượn cái gì và họ sẽ trả lại cho bạn khi họ dùng xong.
  • Ví dụ:
  • I will lend you my car while I am away on holiday. (Mình sẽ cho cậu mượn xe khi mình đi nghỉ.)
  • Borrow: mượn cái gì của ai với ý định sẽ trả lại trong thời gian ngắn.
  • Ví dụ:
  • Can I borrowyour pen, please? (Mình có thể mượn cậu cái bút được không?)
  • 10 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh. I 10 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh. I 10 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh. I 10 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh. I 10 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh. I.
  • ...................GOOD LUCK..................



Tài sản: Admin

Tài sản
.: 10 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh. Thdhbc 10 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh. Thdhbg 10 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh. Theagle_medal_50x50 10 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh. Thhuanchuong3 10 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh. Thhuanchuong4 10 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh. Thhuanchuong5 10 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh. Thmedal271 10 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh. Thknst 10 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh. Thmedal2 10 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh. Thmedal7 10 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh. Thmedal121 10 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh. Thmedal27 10 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh. Thmedal241 10 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh. Thmedal21 10 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh. Thmedal-10 10 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh. Medal1152 10 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh. Medal1012 10 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh. Medal145 10 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh. Medal101jg6 10 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh. Medal81kl2 10 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh. Medal61qo1 10 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh. Medal51wb6 10 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh. Medal51 10 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh. Medal41 10 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh. Medal31cj0 10 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh. Medal24 10 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh. Medal22 10 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh. Medal21 10 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh. Medal20 10 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh. Medal18 10 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh. Medal17 10 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh. Medal16 10 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh. Medal15 10 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh. Medal14 10 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh. Medal13 10 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh. Medal12 10 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh. Medal11ai9 10 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh. Medal11 10 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh. Medal10 10 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh. Medal9 10 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh. Medal81 10 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh. Medal7 10 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh. Medal6 10 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh. Medal5 10 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh. Medal4 10 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh. 13
Danh vọng Danh vọng:
10 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh. Img_le10100/10010 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh. Img_ba10  (100/100)
Sinh lực Sinh lực:
10 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh. Img_le10-1100/10010 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh. Img_ba10  (100/100)
Chữ Ký: Admin
Về Đầu Trang
Go down

Chia sẻ
Add to Tagvn  Add to Linkhay  Add to TrumSEO  Add to Sig  Add to VietKick  Add to Buzz  Add to Google Buzz  Add to Facebook    

¨‘°ºO(¯°•. Xem tiếp 1 số bài viết cùng chuyên mục!.•°¯)Oº°‘¨

10 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh. Collap1010 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh. Collap13
Bài gửiTác giảTrả lờiLượt xemNgười gửi cuối


Trang 1 trong tổng số 1 trang

10 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh.

Xem chủ đề cũ hơn Xem chủ đề mới hơn Về Đầu Trang

Trả lời nhanh

10 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh. Collap1010 cặp từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh. Collap13
-Khách viếng thăm vui lòng đăng nhập để có thể trả lời bài viết!
-Quyền hạn trong chuyên mục:
Bạn không có quyền gửi chủ đề mới
Bạn không có quyền sửa bài viết của mình
Bạn không có quyền trả lời bài viết

  » Yêu cầu viết bài bằng tiếng việt có dấu!
  » Không spam, đăng ảnh đồi truỵ hay sử dụng từ ngữ vô văn hoá!
  » Không gây xích mích, vui lòng tôn trọng thành viên khác!
  
  
Liên hê với chúng tôi | Http://ClubTeen9x.net |Trên lên trên
Diễn đàn sáng lập bởi: Mr.Ben
Diễn đàn phát triển bởi: Toàn bộ thành viên diễn đàn
Ðịa chỉ Mạng: ClubTeen9x.net
Ðiện thoại: 01228397557 - Email: nhocpro_clubteen9x@yahoo.com
Website Http://ClubTeen9x.net
Skin rip By Việt K
Powered by phpBB2® Version 2.0
Copyright © 2011, FORUMOTION - ClubTeen9x.net
Support by Forumotion. Diễn đàn hiển thị tốt nhất trên
với độ phân giải 1024x768 trở lên.

Free forum | ©phpBB | Free forum support | Báo cáo lạm dụng | Thảo luận mới nhất